Đào tạo Sau Đại học |
![]() |
![]() |
Viết bởi Admin | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thứ hai, 17 Tháng 8 2020 18:01 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ -NGÀNH KHOA HỌC VẬT LIỆU -
|
Ma trận Quan hệ giữa Chuẩn đầu ra và Mục tiêu đào tạo | ||||||
TT | Trình độ năng lực (TĐNL) | Chuẩn đầu ra (Kết quả mong đợi) |
Mục tiêu đào tạo | |||
1 |
2 |
3 |
4 | |||
a |
5 |
Khả năng áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học vật liệu, những kỹ năng về công nghệ chế tạo các loại vật liệu, đặc biệt là vật liệu phục vụ công nghiệp điện tử và các ngành công nghệ cao |
x |
|||
b |
4 |
Vận dụng các nguyên tắc khoa học cơ bản liên quan đến các lĩnh vực khoa học vật liệu, vật liệu điện tử, linh kiện điện tử, linh kiện quang tử và sự tích hợp chúng vào các mạch tích hợp hiện đại |
x |
x |
||
c |
4 |
Khả năng thiết kế và thực hiện một chuỗi các bước xử lý để chế tạo, đánh giá một linh kiện điện tử, mạch tích hợp có thể đáp ứng một bộ các thông số hình học, chức năng điện, từ và các thông số chế tạo |
x |
x |
||
d |
4.5 |
Khả năng phân tích dữ liệu thực nghiệm từ các vật liệu và linh kiện điện tử để trích xuất các tham số hiệu năng nhằm so sánh với các tham số mô hình được sử dụng trong thiết kế vật liệu và linh kiện |
x |
x | ||
e |
4.5 |
Khả năng nhận thức và thực hiện một thí nghiệm được thiết kế để mô tả đặc tính hoặc cải tiến một quy trình được sử dụng trong chế tạo vật liệu, vi mạch và linh kiện điện tử |
x |
|||
f |
5 |
Khả năng truyền đạt, trình bày kết quả của một nghiên cứu kỹ thuật chuyên sâu bằng cách sử dụng các kỹ năng thích hợp cho bài trình bày nói, poster, và văn bản |
x |
x |
x | |
g |
5 |
Khả năng tham gia vào thị trường lao động hoặc sau đại học với khả năng thực hiện các nghiên cứu khoa học, nghiên cứu phát triển và ứng dụng (R&D) thuộc lĩnh vực liên quan |
x |
x | ||
h |
5 |
Hiểu được sự liên quan của một quy trình chế tạo hoặc linh kiện được đề xuất trong quá khứ hoặc hiện tại với thực tiễn sản xuất hiện tại và tương lai cũng như khả năng dự đoán các đặc tính vật liệu và hoạt động của các linh kiện |
x |
x | ||
i |
5 |
Hiểu biết tính tính đa ngành của lĩnh vực khoa học vật liệu và công nghệ nano cùng sự cân bằng giữa kiến thức sâu và rộng |
x |
x |
x | |
j |
5 |
Kỹ năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong công việc, đạt điểm TOEIC 500 trở lên (B1 với trình độ thạc sĩ) |
x |
x |
b) Bảng ghi chú thang thước đo năng lực theo Bloom (TĐNL)
TĐNL |
Ý nghĩa |
1 |
Có biết qua/nghe qua |
2 |
Có hiểu biết/có thể tham gia |
3 |
Có khả năng ứng dụng |
4 |
Có khả năng phân tích/làm việc độc lập |
5 |
Có khả năng tổng hợp/hướng dẫn người khác |
6 |
Có khả năng đánh giá |
c) Cơ hội việc làm
Học viên tốt nghiệp thạc sĩ chương trình Khoa học vật liệu, tùy thuộc vào lựa chọn nghiên cứu hàn lâm hay nghiên cứu phát triển R&D mà có thể làm việc tại các tập đoàn công nghiệp, các doanh nghiệp về công nghệ như Samsung Vietnam, Seoul semiconductors, Canon, v.v; các viện nghiên cứu, các trường đại học, hoặc có thể nhận học bổng để tiếp tục học ở bậc Tiến sĩ tại các nước phát triển như Anh, Pháp, Mỹ, Nhật, Hà Lan, Hàn Quốc v.v.
TT |
Khối kiến thức |
Thạc sĩ khoa học |
1 |
Kiến thức chung: - Triết học - Tiếng Anh (không tính số tín chỉ, yêu cầu học viên đáp ứng chuẩn đầu ra) |
3 TC |
2 |
Cơ sở ngành, chuyên ngành nâng cao (bắt buộc) |
21 TC |
3 |
Chuyên ngành theo hướng nghiên cứu hàn lâm hoặc phát triển R&D (tự chọn) |
21TC |
4 |
Luận văn tốt nghiệp |
15 TC |
Tổng số: |
60 TC |
- Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với ba môn thi là Toán cao cấp, tiếng Anh và Vật liệu điện tử.
- Tuyển sinh theo hình thức xét tuyển đối với các đối tượng tuyển sinh đúng chuyên ngành và đáp ứng yêu cầu đầu vào ngoại ngữ theo quy định tuyển sinh sau đại học của trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:
4.1 Về văn bằng:
Người dự thi/xét tuyển phải tốt nghiệp đại học thuộc một trong các nhóm đối tượng sau:
QUY ƯỚC MÃ NHÓM ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN | ||||||
Ngành tốt nghiệp học đại học | Chương trình đại học* | |||||
ĐHBKHN (*) | Các trường ĐH khác | |||||
Đối tượng xét tuyển/ dự thi định hướng nghiên cứu hàn lâm / phát triển | Ngành đúng | Kỹ thuật Vi điện tử và Công nghệ nano, Khoa học Vật liệu, Vật lý, Hóa học, Khoa học và Kỹ thuật vật liệu | A1 | A2 | ||
Ngành gần | Điện, Cơ điện tử, Điện tử, Điều khiển tự động; Sư phạm các ngành Vật lý và Hóa học | B1 | B2 | |||
(*) và các trường đại học khác được ĐHBKHN công nhận tín chỉ trong CTĐT đại học |
Các đối tượng được miễn học phần và các đối tượng phải học bổ sung do viện ITIMS xét dự tuyển và quyết định cụ thể
Các đối tượng khác do Viện Quốc tế Đào tạo về Khoa học Vật liệu (ITIMS) xét duyệt hồ sơ quyết định.
4.2 Về thâm niên công tác
Các đối tượng tốt nghiệp từ loại KHÁ trở lên không yêu cầu thâm niên công tác. Các đối tượng khác yêu cầu tối thiểu 2 năm thâm niên sau khi tốt nghiệp đại học.
Danh mục các học phần xét miễn học sẽ được hội đồng xét từng trường hợp đối tượng học viên thuộc nhóm A1 đã tốt nghiệp kỹ sư của Trường ĐH BKHN(*) theo danh mục các HP của chương trình thực tế nhưng không miễn quá 15 tín chỉ.
Quy trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo Quy định về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, ban hành theo Quyết định số ........../QĐ-ĐHBK-SĐH ngày ...... tháng ..... năm ............. của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4 quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
Thang điểm 10 (điểm thành phần) |
Thang điểm 4 | |||||
Điểm chữ |
Điểm số | |||||
Đạt* |
Từ |
8,5 |
Đến |
10 |
A |
4 |
Từ |
7,0 |
Đến |
8,4 |
B |
3 | |
Từ |
5,5 |
Đến |
6,9 |
C |
2 | |
Từ |
4,0 |
Đến |
5,4 |
D |
1 | |
Không đạt |
Dưới 4,0 |
F |
0 |
* Riêng Luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở lên mới được coi là đạt.
9.1 Cấu trúc chương trình đào tạo
Nội dung |
Định hướng nghiên cứu (45 TC) | |
Phần 1. Kiến thức chung (Triết học) |
3 | |
Phần 2. Kiến thức cơ sở và chuyên ngành |
Kiến thức nâng cao, chuyên sâu của chuyên ngành đào tạo |
21 |
Lựa chọn theo hướng NC hàn lâm hay NC phát triển |
21 | |
Phần 3. Luận văn |
15 |
9.2 Danh mục học phần
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
HỌC PHẦN CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG | ||||
Kiến thức chung toàn trường |
SS6011 |
Triết học |
3 |
3(3-0-0-6) |
FL6010 |
Tiếng Anh |
Tự học | ||
Cơ sở ngành, chuyên ngành nâng cao bắt buộc (21 TC) |
IMS6010 |
Advanced Electronic materials: state-of-the-art advance electronic materials/Vật liệu điện tử nâng cao: Các vấn đề hiện đại của Vật liệu điện tử |
3 |
3(2-0-2-6) |
IMS6020 |
Advanced technique for materials characterization/Kỹ thuật tiên tiến khảo sát đặc trưng vật liệu |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6030 |
Electronic
Structure and bonding in |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6050 |
Advanced physics of semiconductors and devices/ Vật lý và linh kiện bán dẫn nâng cao |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6060 |
Advanced Optoelectronic Materials/Vật liệu quang điện tử tiên tiến |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6070 |
Magnetism, Magnetic Materials and Superconductivity/ Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6080 |
Seminar 1 |
3 |
3(1-0-4-6) | |
IMS6090 |
Seminar 2 |
3 |
3(1-0-4-6) | |
HỌC PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU HÀN LÂM/PHÁT TRIỂN (Học viên lựa chọn 12 TC trong số các học phần sau) | ||||
Tự chọn theo định hướng nghiên cứu hàn lâm hay phát triển (21 TC) |
IMS6110 |
Materials and MEMS devices/ Vật liệu và linh kiện MEMS |
3 |
3(2-0-2-6) |
IMS6120 |
Nanomaterials and Nanofabrication/ Vật liệu nano và Công nghệ chế tạo cấu trúc nano |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6130 |
Advanced sensors technology/ Công nghệ cảm biến tiên tiến |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6140 |
Vật liệu chuyển đổi và tích trữ năng lượng/ Materials for Storage and Conversion of Renewable Energy |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6150 |
NanoElectronics / Điện tử học nano |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6160 |
Wet-chemical synthesis of nanostructured materials/ Phương pháp hóa ướt chế tạo các cấu trúc nano |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6170 |
Biosensors and Biochips/Cảm biến sinh học và chip sinh học |
2 |
2(2-0-0-4) | |
IMS6040 |
Physics and technology of semiconductor integrated circuits(IC)/ Vật lý và công nghệ mạch tích hợp bán dẫn |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6180 |
Công nghệ pin mặt trời màng mỏng: Chế tạo, tính chất và ứng dụng/Thin film solar cells fabrication, characterization, and application |
3 |
3(2-0-2-6) | |
IMS6190 |
Những vấn đề cốt lõi trong chuyển đổi và tích trữ năng lượng tiên tiến/Fundamentals of Advanced Energy Storage and Conversion |
3 |
3(2-0-2-6) | |
Luận văn thạc sĩ Khoa học |
LV6001 |
15 |
15(0-0-30-60) |
* Các đối tượng A1: tốt nghiệp kỹ sư theo mô hình đào tạo năm 2009 được xét miễn tối đa 15 tín chỉ trong khối kiến thức tự chọn; tốt nghiệp kỹ sư theo mô hình đào tạo năm 2017 được xét miễn không quá 12 tín chỉ trong khối kiến thức tự chọn.
9.3 Bổ sung kiến thức
Các đối tượng thuộc nhóm A (ngành đúng) không phải học bổ sung. Các đối tượng thuộc nhóm B (ngành gần) phải học bổ sung tối thiểu 6 đến 12 Tín chỉ nằm trong Bảng I. Các môn học bổ sung do Viện ITIMS xét duyệt hồ sơ để quyết định đối với từng học viên để phù hợp cho quá trình đào tạo.
Bảng I: Danh mục học phần bổ sung
STT |
Nội dung |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số TC |
Khối lượng |
1 |
Chuyên ngành bổ sung (6-15 TC) |
MEN3060 |
Vật liệu điện tử và linh kiện / Electronic Materials and Devices |
3 |
3(3-0-0-6) |
2 |
MEN3070 |
Công nghệ nano cho Vi điện tử/Nanotechnology for Microelectronics |
3 |
3(3-0-0-6) | |
3 |
MEN3120 |
Cơ sở công nghệ vi điện tử/Fundamentals of Microelectronic Technology |
3 |
3(3-0-0-6) | |
4 |
MEN4012 |
Chế tạo vật liệu micro-nano/Micro-nano materials synthesis |
3 |
3(2-0-2-6) | |
5 |
MEN4022 |
Vật lý các cấu trúc nano và linh kiện nano/Physics of Nanostructures and Nanoscale Devices |
3 |
3(3-0-0-6) | |
* Danh mục các HP bổ sung có thể thay đổi theo từng năm học. Các học phần bổ sung thuộc Chuyên ngành: Kỹ thuật vi điện tử và công nghệ nano.
< Lùi | Tiếp theo > |
---|