CHƯƠNG
TRÌNH ĐÀO TẠO THẠC SĨ
CHUYÊN
NGÀNH KHOA HỌC VẬT LIỆU
Tên chương trình: Khoa
học và kỹ thuật vật liệu điện tử
Materials Science
Trình độ đào tạo:
Thạc sĩ
Chuyên ngành đào tạo:
Khoa
học Vật liệu
Mã chuyên ngành: 60.44.01.22
Định hướng đào tạo:
- Nghiên cứu
- Ứng
dụng
Bằng tốt nghiệp: Thạc sĩ
khoa học (đối với định hướng nghiên cứu)
Thạc
sĩ kỹ thuật (đối với định hướng ứng dụng)
1. Mục
tiêu đào tạo
1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo thạc sĩ chuyên ngành Khoa học vật liệu nhằm giúp cho các học viên nắm vững kiến
thức cơ bản về khoa học vật liệu, những kỹ năng về công nghệ
chế tạo các loại vật liệu, đặc
biệt là vật liệu phục vụ công nghiệp điện tử.
Kết thúc khóa đào tạo
thạc sĩ chuyên ngành khoa học và kỹ thuật vật liệu điện tử, các học viên có khả
năng nghiên cứu khoa học độc lập, đồng thời có thể phát huy năng lực, sáng tạo nhằm
ứng dụng vật liệu mới hoặc nghiên cứu triển khai trong các ngành công nghệ cao.
Với các học viên lựa
chọn theo Thạc sĩ khoa học (Master of Science - MSc) sẽ có thêm các kiến thức
chuyên môn trình độ cao, khả năng nghiên cứu khoa học độc lập, sáng tạo và có
thể tiếp tục thực hiện ngay luận án Tiến sĩ ở trong và ngoài nước. Với các học viên lựa chọn theo hướng Thạc
sĩ kỹ thuật (Master of Engineering - ME) sẽ được trang bị kỹ năng thực hành,
khả năng thích ứng với môi trường kinh tế -xã hội, giải quyết những vấn đề khoa
học và kỹ thuật của đơn vị.
1.2 Mục tiêu cụ thể
a. Theo định hướng
nghiên cứu
- Trang bị kiến thức cơ sở chuyên ngành khoa học vật
liệu, đáp ứng yêu cầu của ngành công nghệ cao về nghiên cứu, chế tạo và ứng
dụng vật liệu, đặc biệt là vật liệu có cấu trúc nanomet.
- Cập nhập các kiến thức chuyên sâu, hiểu biết sâu
sắc yêu cầu chế tạo và ứng dụng các vật liệu.
- Nâng cao kỹ năng thực hành, đặc biệt là khả năng
nghiên cứu về khoa học công nghệ.
- Sau khi tốt nghiệp, các học viên có khả năng nghiên cứu độc lập và làm việc theo nhóm trong
các Viện nghiên cứu và giảng dạy trong các Trường đại học, hoặc tiếp tục học để
nhận bằng tiến sỹ.
- Một số học viên xuất sắc sẽ được giới thiệu để tiếp
tục học vị tiến sĩ theo chuyên ngành phù hợp tại các cơ sở nghiên cứu mạnh ở nước
ngoài.
b. Theo định hướng ứng dụng
Kết thúc khóa đào tạo, học viên chuyên ngành Khoa học
và kỹ thuật vật liệu điện tử có năng lực làm việc trong các
lĩnh vực sau:
- Nghiên cứu phát triển
công nghệ chế tạo các vật liệu điện tử có tính năng theo yêu cầu.
- Ứng dụng một cách sáng
tạo các vật liệu điện tử theo yêu cầu kỹ thuật phục vụ công nghiệp và đời sống.
- Làm việc theo nhóm sử
dụng vật liệu để thiết kế các mạch điện tử tổ hợp.
- Làm việc trong các
ngành công nghiệp, công nghệ cao sử dụng vật liệu điện tử.
2.
Khối lượng kiến thức toàn khoá:
Định hướng nghiên
cứu: 54 TC
Định hướng ứng dụng:
53 TC
3.
Tuyển sinh và đối tượng tuyển sinh
- Tuyển sinh được thực hiện bằng hình thức thi tuyển với
ba môn thi là Toán cao cấp, tiếng Anh và Khoa học vật liệu đại cương.
- Đối tượng tuyển sinh được quy định cụ thể như sau:
3.1. Về văn bằng: người dự thi cần
thuộc một trong các đối tượng sau:
|
|
QUY ƯỚC MÃ NHÓM ĐỐI TƯỢNG HỌC VIÊN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngành học đại học |
Chương trình đại học* |
|
|
|
5 năm-155 TC |
4,5 năm-141 TC |
4 năm-128 TC |
|
Đối tượng dự thi định hướng nghiên cứu |
Ngành đúng |
Vật lý, Hóa học, Khoa học và Công nghệ vật liệu, Điện tử, Sư phạm (các
ngành nêu trên) |
A1.1 |
A1.2 |
A1.3 |
|
|
Ngành gần |
Điện, Cơ điện tử |
B1.1 |
B1.2 |
B1.3 |
|
Đối tượng dự thi định hướng ứng dụng |
Ngành đúng |
Vật lý, Hóa học, Khoa học và Công nghệ vật liệu, Điện tử, Sư phạm (các
ngành nêu trên) |
A2.1 |
A2.2 |
A2.3 |
|
|
Ngành gần |
Điện, Cơ điện tử |
B2.1 |
B2.2 |
B2.3 |
|
|
* Phải thỏa mãn cả 2 yêu cầu về thời gian và
số tín chỉ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các đối tượng khác
do Viện Quốc tế Đào tạo về Khoa học Vật liệu (ITIMS) xét duyệt hồ sơ quyết
định.
4. Thời gian đào tạo
·
Khóa đào
tạo theo học chế tín chỉ.
·
Thời
gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng A1.1, B1.1, A2.1, B2.1 là 1
năm (2 học kỳ chính)
·
Thời
gian khóa đào tạo được thiết kế cho các đối tượng A1.2, B1.2, A2.2, B2.2 là 1,5
năm (3 học kỳ chính)
Thời gian khóa đào tạo được
thiết kế cho các đối tượng còn lại là 2 năm (4 học kỳ chính)
5. Bổ sung kiến thức
Các đối tượng thuộc nhóm A (ngành đúng) không
phải học bổ sung. Các đối tượng thuộc nhóm B (ngành gần) phải học bổ sung 3 môn
học (tổng cộng 7-8 Tín chỉ) nằm trong Bảng 1. Các môn học bổ sung do Viện ITIMS
xét duyệt hồ sơ để quyết định đối với từng học viên để phù hợp cho quá trình
đào tạo.
Bảng 1: Danh mục học phần bổ sung
STT |
Mã
học phần |
Tên
học phần |
Số
tín chỉ |
Khối
lượng |
1 |
PH3060 |
Cơ
học lượng tử |
3 |
3(2-2-0-6) |
2 |
PH3110 |
Vật lý chất rắn |
3 |
3(3-0-0-6) |
3 |
PH3070 |
Kỹ
thuật chân không |
2 |
2(2-0-0-6) |
4 |
PH4070 |
Công
nghệ vi điện tử |
3 |
3(2-1-1-6) |
5 |
PH4130 |
Vật
liệu Polyme |
2 |
2(1-1-1-4) |
6 |
PH3080 |
Cảm
biến và kỹ thuật đo lường |
3 |
3(3-0-0-6) |
* Danh
mục các HP bổ sung có thể thay đổi theo từng năm học.
6. Miễn học phần
Danh mục các học phần xét miễn trong Bảng 2 và danh mục các
đối tượng được xét miễn học phần cụ thể trong Bảng 3.
Bảng 2:
Danh mục học phần xét miễn |
TT |
Tên học phần |
Mã số |
Thời lượng |
Ghi chú |
1 |
Kỹ thuật phân tích phổ |
PH4020 |
3(2-1-1-6) |
|
2 |
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng |
PH4040 |
3(2-1-1-6) |
|
3 |
Các cấu trúc nano |
PH4090 |
2(1-1-1-4) |
|
4 |
Hóa lý chất rắn |
PH4110 |
2(2-0-0-4) |
|
5 |
Mô phỏng linh kiện và CN
bán
dẫn |
PH4120 |
2(2-0-0-4) |
|
Bảng 3:
Danh mục đối tượng được xét miễn học phần |
TT |
Đối tượng |
Số TC được miễn |
Các HP được miễn
cụ thể (thuộc bảng 3) |
Ghi chú |
1 |
A1.1, B1.1, A2.1, B2.1 |
12 |
Toàn bộ
Học phần 1-5 |
|
2 |
A1.2, B1.2, A2.2, B2.2 |
7 |
Tùy chọn
Học phần 1-5 |
Phải học ít nhất 5 TC trong HP 1-5 |
3 |
Các đối tượng khác |
0 |
Không miễn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các
đối tượng khác do Viện ITIMS xét duyệt hồ sơ và quyết định.
7. Quy
trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp
Quy trình đào tạo được tổ chức theo học chế tín chỉ, tuân theo
Quy định về tổ chức và quản lý đào tạo sau đại học của Trường Đại học Bách Khoa
Hà Nội, ban hành theo Quyết định số 2341/QĐ-ĐHBK-SĐH ngày 24 tháng 6 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội.
8. Thang điểm
Điểm chữ (A, B, C, D, F) và thang điểm 4
quy đổi tương ứng được sử dụng để đánh giá kết quả học tập chính thức. Thang
điểm 10 được sử dụng cho điểm thành phần (điểm tiện ích) của học phần.
|
Thang điểm 10
(điểm thành phần) |
Thang điểm 4 |
Điểm chữ |
Điểm số |
Đạt* |
Từ |
8,5 |
Đến |
10 |
A |
4 |
Từ |
7,0 |
Đến |
8,4 |
B |
3 |
Từ |
5,5 |
Đến |
6,9 |
C |
2 |
Từ |
4,0 |
Đến |
5,4 |
D |
1 |
Không
đạt |
Dưới 4,0 |
F |
0 |
* Riêng Luận văn tốt nghiệp: Điểm từ C trở
lên mới được coi là đạt.
9. Nội dung chương trình
9.1Cấu trúc chương trình đào tạo
Nội dung |
Thạc sĩ khoa học
(54 TC) |
Thạc sĩ kỹ thuật
(53 TC) |
Phần
1. Kiến thức chung (Triết học) |
3 |
3 |
Phần
2. Kiến thức cơ sở và chuyên
ngành |
Kiến thức cơ sở bắt buộc |
12 |
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc |
16 |
Kiến thức chuyên ngành tự chọn |
8 |
14 |
Phần
3. Luận văn |
15 |
8 |
9.2 Danh mục học phần
NỘI DUNG |
MÃ SỐ |
TÊN HỌC PHẦN |
TÍN CHỈ |
KHỐI LƯỢNG |
HỌC PHẦN CHO CẢ HAI ĐỊNH HƯỚNG |
Kiến thức
chung
(3 TC) |
|
Triết
học |
3 |
|
|
Tiếng
Anh |
|
|
Kiến thức cơ sở bắt buộc chung
(12 TC) |
PH4020 |
Kỹ thuật phân tích phổ |
3 |
3(2-1-1-6) |
PH4040 |
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng |
3 |
3(2-1-1-6) |
PH4090 |
Các cấu trúc nano |
2 |
2(1-1-1-4) |
PH4110 |
Hóa lý chất rắn |
2 |
2(2-0-0-4) |
PH4120 |
Mô phỏng linh kiện và công nghệ bán dẫn |
2 |
2(2-0-0-4) |
Kiến thức chuyên ngành bắt buộc
chung
(16 TC) |
MSE6010 |
Kỹ thuật đặc trưng vật liệu |
3 |
3(2-0-2-6) |
MSE6020 |
Khoa học vật liệu nâng cao |
3 |
3(2,5-1-0-6) |
MSE6030 |
Tổng hợp và chế tạo vật liệu |
3 |
3(2,5-1-0-6) |
IMS6060 |
Cấu trúc điện tử và liên kết trong phân tử và vật rắn |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6070 |
Vật lý vật liệu bán dẫn |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6080 |
Từ học, vật liệu từ và siêu dẫn |
3 |
3(2-1-1-6) |
HỌC PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU |
Chuyên ngành tự chọn
(8 TC) |
IMS6090 |
Công nghệ vi hệ thống |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6100 |
Vật lý, công nghệ mạch tích hợp và cảm biến bán dẫn |
2 |
2(1-0-2-4) |
IMS6110 |
Vật liệu và linh kiện quang điện tử |
2 |
2(1-1-1-4) |
IMS6120 |
Vật liệu có cấu trúc nano |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6050 |
Vật lý sinh học và các hệ cô đặc thể mềm |
2 |
2(1-1-1-6) |
IMS6130 |
Tin học vật lý |
2 |
2(1-0-2-4) |
IMS6140 |
Quang từ |
2 |
2(1,5-1-0-4) |
IMS6150 |
Điện tử học Spin |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6160 |
Công nghệ Sol-gel |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6170 |
Hóa vật liệu |
2 |
2(1-1-1-4) |
IMS6260 |
Các
vấn đề cơ bản của
vật lý và khoa học vật liệu tính toán trong lĩnh vực vật liệu điện tử |
2 |
2(1-2-0-4) |
HỌC PHẦN DÀNH CHO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG |
Chuyên ngành tự chọn
(14 TC) |
IMS6200 |
Thiết kế vi hệ thống |
2 |
2(1,5-1-0-4) |
IMS6210 |
Công
nghệ đóng gói mạch tích hợp (IC) |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6220 |
Công
nghệ chế tạo linh kiện bán dẫn |
2 |
2(1-1-1-4) |
IMS6230 |
Công nghệ nano sinh học |
2 |
2(1-2-0-4) |
IMS6240 |
Vật liệu thông minh và ứng dụng |
2 |
2(1,5-1-0-4) |
IMS6250 |
Hóa học nano |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6090 |
Công nghệ vi hệ thống |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6100 |
Vật lý, công nghệ mạch tích hợp và cảm biến bán dẫn |
2 |
2(1-0-2-4) |
IMS6110 |
Vật liệu và linh kiện quang điện tử |
2 |
2(1-1-1-4) |
IMS6120 |
Vật liệu có cấu trúc nano |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6050 |
Vật lý sinh học và các hệ cô đặc thể mềm |
2 |
2(1-1-1-6) |
IMS6130 |
Tin học vật lý |
2 |
2(1-0-2-4) |
IMS6140 |
Quang từ |
2 |
2(1,5-1-0-4) |
IMS6150 |
Điện tử học Spin |
2 |
2(2-0-0-4) |
IMS6160 |
Công nghệ Sol-gel |
2 |
2(1,5-0-1-4) |
IMS6170 |
Hóa vật liệu |
2 |
2(1-1-1-4) |
IMS6190 |
Các vấn đề về quản lý trong công nghiệp công nghệ
cao |
2 |
2(2-0-0-4) |
9.3 Kế hoạch học tập chuẩn
9.3.1
Định hướng nghiên cứu (tổng
cộng 54 TC)
Học kỳ I |
17 TC |
LV6001 Luận văn tốt nghiệp
15(0-0-30-50) |
|
Triết học |
3(3-0-0-6) |
PH4040 |
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng |
3(2-1-1-6) |
PH4090 |
Các cấu trúc nano |
2(1-1-1-4) |
MSE6010 |
Kỹ thuật đặc trưng vật liệu |
3(2-0-2-6) |
MSE6020 |
Khoa học vật liệu nâng cao |
3(2,5-1-0-6) |
MSE6030 |
Tổng hợp và chế tạo vật
liệu |
3(2,5-1-0-6) |
Học kỳ II |
14 TC |
PH4020 |
Kỹ thuật phân tích phổ |
3(2-1-1-6) |
PH4120 |
Mô phỏng linh kiện và
công nghệ bán dẫn |
2(2-0-0-4) |
PH4110 |
Hóa lý chất rắn |
2(2-0-0-4) |
IMS6060 |
Cấu trúc điện tử và liên kết trong phân tử và vật rắn |
2(2-0-0-4) |
IMS6070 |
Vật lý
vật liệu bán dẫn |
2(2-0-0-4) |
IMS6080 |
Từ
học, vật liệu từ và siêu dẫn |
3(2-1-1-6) |
Học kỳ III |
8 TC |
Các học phần tự chọn
(8 TC) |
Học kỳ IV |
|
* Học
viên có thể lựa chọn học các học phần tự chọn trong hai học kỳ đầu.
9.3.1
Định hướng ứng dụng (tổng
cộng 53 TC)
Học kỳ I |
17 TC |
LV6002 Luận văn tốt nghiệp
8(0-0-16-30) |
|
Triết học |
3(3-0-0-6) |
PH4040 |
Vật lý và kỹ thuật màng mỏng |
3(2-1-1-6) |
PH4090 |
Các cấu trúc nano |
2(1-1-1-4) |
MSE6010 |
Kỹ thuật đặc trưng vật liệu |
3(2-0-2-6) |
MSE6020 |
Khoa học vật liệu nâng cao |
3(2,5-1-0-6) |
MSE6030 |
Tổng hợp và chế tạo vật
liệu |
3(2,5-1-0-6) |
Học kỳ II |
14 TC |
PH4020 |
Kỹ thuật phân tích phổ |
3(2-1-1-6) |
PH4120 |
Mô phỏng linh kiện và
công nghệ bán dẫn |
2(2-0-0-4) |
PH4110 |
Hóa lý chất rắn |
2(2-0-0-4) |
IMS6060 |
Cấu trúc điện tử và liên kết trong phân tử và vật rắn |
2(2-0-0-4) |
IMS6070 |
Vật lý
vật liệu bán dẫn |
2(2-0-0-4) |
IMS6080 |
Từ
học, vật liệu từ và siêu dẫn |
3(2-1-1-6) |
Học kỳ III |
14 TC |
Các học phần tự chọn
(14 TC) |
Học kỳ IV |
|
* Học
viên có thể lựa chọn học các học phần tự chọn trong hai học kỳ đầu.
|